Thành phần

Mỗi ống 10ml chứa:
Hoạt chất: Bromhexin hydroclorid 2,0mg.
Tá dược: Sucralose, glycerin, natri benzoat, acid malicm, hương dâu, natri edetat, sorbitol lỏng, nước tinh khiết.

Chỉ định

Làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy yếu.

Liều dùng

Liều lượng:
- Trẻ em dưới 2 tuổi: 5ml x 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ em 2 - 6 tuổi: 10ml x 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ em 6 - 12 tuổi: 20ml x 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ em trên 12 tuổi và nguồi lớn: 40ml x 3 lần ngày.
Cách dùng:
Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống, có thể pha loãng với nước hoặc uống nước sau khi sử dụng

Tác dụng phụ

Rối loạn hệ miễn dịch, rối loạn da và mô dưới da và rối loạn và trung thất.
Phán ứng phản vệ kể cả sốc phản vệ, phù mạch, co thắt phế quản, phát ban, mày đay, ngứa và các tình trạng quá mẫn khác.
Rối loạn dạ dày ruột:
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng trên.

THẬN TRỌNG

Rất hiếm báo cáo tổn thương da nghiêm trọng như hội chứng Stevens - Johnson và hội chứng Lyell tạm thời liên quan đến việc sử dụng những chất làm tiêu chất nhầy như bromhexin. Hầu hết những trường hợp này được lý giải là do sự trầm trọng của bệnh lý chính hoặc do thuốc đang sử dụng kèm theo. Nếu có những thương tổn ở da và niêm mạc mới xuất hiện thì cần hỏi ý kiến bác sỹ ngay lập tức và ngừng sử dụng bromhexin như một sự phòng xa.
Brometic 2mg/10ml có chứa sorbitol lỏng. Không nên sử dụng thuốc ở những bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp bất dung nạp với fructose. Thuốc có thể có tác động nhuận trường nhẹ.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Dùng bromhexin chung với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycylin) dẫn đến gia tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

Đóng gói

Hộp 4 vỉ x 5 ống x 10ml

Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C